KÍNH HIỂN VI RAMAN-SEM (RISE) – OXFORD INSTRUMENTS (WITec)
CÔNG NGHỆ CỦA RISE:
![]() |
Đối với kính hiển vi RISE, các mẫu được tự động chuyển từ vị trí đo này sang vị trí đo khác bên trong buồng chân không của SEM, giúp hợp lý hóa quy trình làm việc và cải thiện đáng kể tính dễ sử dụng của thiết bị. |
TÍNH NĂNG CHÍNH:
Kính hiển vi điện tử quét |
Kính hiển vi Raman đồng tiêu |
![]() Kính hiển vi điện tử quét (SEM) tích hợp nhiều kỹ thuật phân tích khác nhau. Với RISE, có thể bổ sung hình ảnh hóa thông tin hóa học của các hợp chất phân tử. |
|
ỨNG DỤNG THỰC TẾ:
![]() |
|
|
Chồng ảnh Raman–SEM của mẫu mô não chuột hamster. Các thông số ảnh Raman được mã hóa màu: Xanh lá – chất trắng não; Đỏ – chất xám não. Kích thước ảnh: 100 µm x 100 µm, độ phân giải: 300 x 300 điểm ảnh = 90.000 phổ Raman, thời gian tích hợp mỗi phổ: 50 mili giây. |
Chồng ảnh Raman–SEM của mẫu bán dẫn GaAs. Các thông số ảnh Raman được mã hóa màu: Vàng – đế vàng; Đỏ – GaAs; Xanh dương – tạp chất còn sót lại từ quá trình sản xuất. Kích thước ảnh: 50 µm x 50 µm, độ phân giải: 300 x 300 điểm ảnh = 90.000 phổ Raman, thời gian tích hợp mỗi phổ: 34 mili giây. |
Chồng ảnh Raman–SEM của mẫu phối trộn polymer PMMA–PS. Các thông số ảnh Raman được mã hóa màu: Xanh lá – Polystyrene (PS); Đỏ – Polymethyl methacrylate (PMMA). |
|
Hiển vi RISE và phân tích EDX của một mẫu địa chất. Trái: Ảnh chồng SEM–EDX cho thấy ba nhóm nguyên tố khác nhau (Cam: Si, O; Tím: Si, Al, Fe, Ca; Xanh lá: Na). Giữa: Ảnh chồng Raman–SEM của cùng vùng mẫu thể hiện sự phân bố của các hợp chất phân tử. Phải: Các phổ Raman tương ứng. |