Distek Opt-Diss 410 là hệ thống đo hòa tan tia truyền cực tím bằng sợi quang tại cốc để đo nồng độ của thuốc trong dung dịch thuốc hòa tan, loại bỏ nhu cầu lấy mẫu thông thường. Opt-Diss 410 linh hoạt và lý tưởng cho nhiều ứng dụng trong ngành dược phẩm, bao gồm phát triển thuốc, KCS và sản xuất.
Hệ thống UV sợi quang Distek Opt-Diss 410 đo trực tiếp trong cốc thử độ hòa tan, loại bỏ nhu cầu lấy mẫu thông thường và các vật tư tiêu hao đi kèm như bộ lọc, ống đựng mẫu và hệ thống lấy mẫu giúp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc. Ánh sáng chuyển động thay vì mẫu lỏng cho phép tạo ra dữ liệu hòa tan gần thời gian thực và thời điểm đo mẫu gần như vô hạn với tần suất 5 giây một lần.
KIỂM TRA GIẢI PHÓNG THUỐC ĐƠN GIẢN & HIỆU QUẢ:
Việc thu thập và phân tích dữ liệu thực sự tự động, có nghĩa là việc bắt đầu đến tạo ra một báo cáo hoàn chỉnh chỉ chính quá trình kiểm tra, mà không cần sự tương tác của người vận hành. Và việc thu thập dữ liệu nhanh nhất là 5 giây một lần.
PHÂN TÍCH ĐA THÀNH PHẦN (HOẠT CHẤT):
Đo hai thành phần trong cùng một phép thử độ hòa tan mà không cần sắc ký lỏng, bao gồm các sản phẩm có hai API hoặc tương tác với tá dược, lớp phủ, viên nang hoặc bất kỳ nguồn sai lệch nào khác của phổ UV
THU THẬP DỮ LIỆU NHANH VÀ THEO LỊCH TRÌNH:
Với tốc độ đo nhanh nhất là 5 giây cho tất cả các cốc, việc thu nhận dữ liệu độ hòa tan theo thời gian thực là lý tưởng để các nhà phát triển công thức hiểu được động lực giải phóng khi nó xảy ra"
ĐO UV TẠI CHỖ (CỐC THỬ ĐỘ HÒA TAN):
Opt-Diss 410 đo trực tiếp trong cốc thử độ hòa tan, loại bỏ việc lấy mẫu thủ công hoặc tự động cùng với các vật tư tiêu hao liên quan, nhân công và phân tích.
Có thể chọn đầu dò ARCH (ARCH Probes) đã được cấp bằng sáng chế được thiết kế đặc biệt để kiểm tra độ hòa tan với hiệu ứng thủy động lực học không đáng kể.
Hoặc chọn các đầu dò nhúng (Dip Probes) thông thường với độ dài đường dẫn (pathlength) cố định hoặc có thể chọn nhiều loại để hoán đổi cho nhau.
GÓI PHẦN MỀM DUY NHẤT:
Tuân thủ 21 CFR Part 11, Opt-Diss 410 là hệ thống UV sợi quan tuân thủ đầy đủ nhất với một gói phần mềm duy nhất kiểm soát toàn bộ hệ thống.
Nguồn sáng: |
Đèn Deuterium |
Máy dò: |
Máy dò CCD cấp khoa học được tối ưu hóa cho tia cực tím |
Phạm vi tia cực tím: |
200 - 405 nm (± 5) |
Độ chính xác bước sóng: |
±2 nm hoặc cao hơn |
Dung lượng kênh đo: |
Lên tới 12 kênh |
Đầu dò: |
Đầu dò ARCH & Đầu dò nhúng |
Chiều dài đường dẫn đầu dò ARCH: |
0,25, 0,5, 1, 2, 5 và 10 mm |
Đầu dò nhúng: |
Chiều dài đường dẫn 2, 5, 10 và 20 mm (Độ dài đường dẫn cố định hoặc có thể hoán đổi cho nhau) |
Nhịp độ thu thập quang phổ: |
5 giây mỗi lần |
Phạm vi hấp thụ: |
0 - 2,0 AU |
Độ thất thoát truyền sáng |
<1% |
Tiếng ồn ngắn hạn: |
± 0,002 AU, 100 giây ở 250nm |
Tiếng ồn dài hạn: |
± 0,005 AU, 1 giờ ở 250nm |
Tuân thủ 21 CFR Phần 11: |
Có |